Thứ Tư, 11 tháng 7, 2018

Định nghĩa một số thuật ngữ trong HACCP - 0905727089


ĐỊNH NGHĨA MỘT SỐ THUẬT NGỮ TRONG HACCP

Kết quả hình ảnh cho HACCP

1. Chương trình HACCP (HACCP program): tên gọi tắt của chương trình Quản lý chất lượng và ATTP theo HACCP, là hệ thống các biện pháp mà cơ sở sản xuất áp dụng nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm và chất lượng sản phẩm, được xây dựng trên quan điểm phân tích và kiểm soát mối nguy trước khi chúng xảy ra, bao gồm cả các thủ tục tự thẩm tra và hiệu chỉnh chương tình.
2. Biện pháp phòng ngừa (preventive measures): các phương pháp vật lý, hoá học hoặc các thủ tục được thực hiện để ngăn ngừa việc xẩy ra các mối nguy có thể làm mất an toàn thực phẩm.
3. Điểm kiểm soát: tất cả các điểm, công đoạn và thủ tục tại đó có thể kiểm soát được các mối nguy sinh học hoá học vật lý.
4. Điểm kiểm soát tới hạn ( Critical control point): Viết tắt là CCP là điểm, công đoạn, quá trình mà tại đó các biện pháp kiểm soát được thực hiện để ngăn ngừa, loại trừ hoặc giảm thiểu tới mức chấp nhận được mối nguy đối với an toàn thực phẩm.
5. Cây quyết định CCP: Chuỗi các câu hỏi được sắp đặt theo trình tự dùng để xác định một điểm kiểm soát có phải là điểm kiểm soát tới hạn hay không.
6. Hành động khắc phục (Corrective Action): Các hoạt động được dự kiến phải thực hiện khi giới hạn bị vi phạm nhằm khắc phục hậu quả và ngăn ngừa sự tái diễn của vi phạm đó.
7. Kế hoạch HACCP (HACCP plan): tài liệu được xây dựng theo nguyên tắc của HACCP nhằm kiểm soát các mối nguy đáng kể đối với an toàn thực phẩm trong toàn bộ dây chuyền sản xuất.
8. Mối nguy (Hazard): yếu tố sinh học, hoá học, vật lý có thể làm cho thực phẩm không an toàn khi sử dụng.
9. Mối nguy đáng kể (Significant Hazard): Mối nguy có nhiều khả năng xảy ra gây hậu quả nghiêm trọng cho sức khoẻ của người tiêu dùng.
10. Ngưỡng tới hạn (Citical Limit): mức giá trị của các chỉ tiêu được xác định cho từng biện pháp tại mỗi điểm kiểm soát tới hạn để kiểm soát được mối nguy đó.
11. Nhóm HACCP (HACCP team): Nhóm người được giao trách nhiệm xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch HACCP tại mỗi cơ sở.
12. Phân tích mối nguy (Hazard analysis): Quá trình thu thập, đánh giá thông tin về các mối nguy và điều kiện dẫn đến sự xuất hiện các mối nguy đó, nhằm xác định mối nguy đáng kể đối với an toàn thực phẩm cần được kiểm soát trong kế hoạch HACCP.
13. Quy phạm sản xuất (Good manufacturing practices): Viết tắt là GMP là những biện pháp, thao tác thực hành cần tuân thủ, nhằm đảm bảo sản xuất ra những sản phẩm đạt yêu cầu vè chất lượng.
14. Quy phạm vệ sinh (Sanitation Standard operating Procedure): Viết tắt là SSOP là quy trình làm vệ sinh và thủ tục kiểm soát vệ sinh tại cơ sở.
15. Thẩm tra HACCP (HACCP Verification): Việc áp dụng các phưong pháp thủ tục phép thử và các cách đánh giá khác nhằm xem xét tính hợp lý của kế hoạch HACCP và xác định sự tuân thủ theo kế hoạch HACCP trong thực tế sản xuất.
16. Thủ tục thẩm tra CCP (CCP Monitering): Việc quan sát đo đếm hoặc các phép phân tích có hệ thống nhằm đảm bảo cho quy trình thủ tục tại mỗi điểm kiểm soát tới hạn được thực hiện đầy đủ theo kế hoạch HACCP.
17. Các chương trình tiên quyết (Prerequisite for HACCP): Các yêu cầu về cơ sở vật chát, quy phạm sản xuất, quy phạm vệ sinh cần thiết dể đảm bảo những điều kiện cơ bản cho chương trình HACCP hoạt động có hiệu quả.
Trung tâm giám định và  chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert.
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905727089 để được tư vấn tốt nhất.

Thứ Hai, 9 tháng 7, 2018

ĐÁNH GIÁ CHỨNG NHẬN HỘ KINH DOANH NGUYỄN THỊ HÀ








ĐÁNH GIÁ GIÁM SÁT CÔNG TY TNHH VIỆT TÍN LONG AN

ĐÁNH GIÁ GIÁM SÁT CÔNG TY TNHH VIỆT TÍN LONG AN










 


ĐÁNH GIÁ GIÁM SÁT CÔNG TY TNHH BITRACO

ĐÁNH GIÁ GIÁM SÁT CÔNG TY TNHH BITRACO












ĐÁNH GIÁ CHỨNG NHẬN CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN NAM VIỆT

ĐÁNH GIÁ CHỨNG NHẬN CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN NAM VIỆT
















MỐI NGUY AN TOÀN THỰC PHẨM & XÁC ĐỊNH ĐIỂM KIỂM SOÁT CCP - 0905727089


MỐI NGUY AN TOÀN THỰC PHẨM & XÁC 

ĐỊNH ĐIỂM KIỂM SOÁT CCP



Kết quả hình ảnh cho HACCP
Các tác nhân sinh , hoá học hay vật lý trong thực phẩm, hay các điều kiện của thực phẩm cùng với các nguyên nhân bất lợi tiềm ẩn ảnh hưởng đến sức khoẻ
- Thuật ngữ “mối nguy” không lẫn lộn với thuật ngữ “rũi ro” trong ngữ cảnh của an toàn thực phẩm , nó có nghĩa rộng hơn có thể tác động bất lợi đến sức khoẻ con người ( ví dụ làm nhiễm bệnh ) và tính gay go của tác động ( chết chóc, nằm viện không có mặt ở nơi làm việc…..) khi mà mối nguy quy định được vạch trần, rủi ro được định nghĩa trong ISO/IEC hướng dẫn như sự có khả năng phối hợp sự cố, bất lợi và tồn tại của sự tổn hại gây nên
- Các mối nguy an toàn thực phẩm bao gồm các chất gây dị ứng
- Trong tình huống của thức ăn, các thành phần thức ăn, liên quan đến các mối nguy an toàn thực phẩm mà ở đó có thể trong hiện tại và/hoặc trong thức ăn và các thành phần trong thức ăn và có thể xảy ra sau khi được chuyển đến để thực phẩm thông qua tiêu thụ động vật của thức ăn và có thể do đó có sự tiềm tàng của nguyên nhân  bất lợi tiềm ẩn ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. Trong tình huống của các hoạt động khác hơn là những di chuyển trực tiếp thức ăn và thực phẩm ( ví dụ các nhà sản xuất các vật liệu đóng gói, các đại lý làm sạch….) liên quan đến các mối nguy an toàn thực phẩm la những mối nguy mà có thể được chuyển trực tiếp hay gián tiếp tới thực phẩm vì nhằm mục đích sử dụng của các sản phẩm và các dịch vụ được cung cấp và do đó có thể có những nguyên nhân bất lợi tiềm tàng ảnh hưởng đến sức khỏa con người.
Bước kiểm soát việc sử dụng và cần thiết để ngăn ngừa hay xác định các mối nguy an toàn thực phẩm hoặc giảm mối nguy trong mức độ chấp nhận. Để xác định các CCP được tiến hành phân tích trên quá trình lưu trữ, chế biến - sản xuất thực phẩm và dựa vào Sơ đồ quyết định CCP.
Trung tâm giám định và  chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert.
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905727089 để được tư vấn tốt nhất.